Câu hỏi: 61195. Câu hỏi số 9: Chưa xác định. Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt(III) clorua. Nó được điều chế bằng cách cho axit clohiđric tác dụng với mạt sắt rồi kết tinh sản phẩm thu được. Translate PDF. BÀI TOÁN: AMINO AXIT TÁC DỤNG DỤNG VỚI AXIT, BAZO Dạng ạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y x = nHCl naa BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5 x = M muối Tác dụng với dd NaOH Amino axit có nhóm COOH → có tính chất hóa học tương tự axit cacboxylic. Ngoài ra, nếu mạch C của amino axit không no còn có phản ứng cộng Brom, …. a. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2. H 2 N-R-COOH + HNO 2 → HO-R-COOH + N 2 ↑ + H 2 O. Ví dụ : H 2 N-CH 2 -COOH + HNO 2 → HO-CH 2 -COOH + N 2 ↑ + H Câu trả lời đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmAmino axit là hợp chất hữu cơ chứa những nhóm chức nào? cùng với những kiến thức lý thuyết có liên Hóa học. Dạng 1 : Bài tập về đồng phân và danh pháp amin, amino axit, peptit. Dạng 2 : Bài tập amin phản ứng với axit. Dạng 3 : Bài tập đốt cháy amin. Dạng 5 : Bài tập amino axit phản ứng với axit, kiềm. Dạng 7 : Bài tập về phản ứng liên tiếp của amino axit với axit và kiềm YB5cns. Để học tốt môn Hóa học lớp 12Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham học 12 Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch BromLý thuyết dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch BromBài tập vận dụng Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch BromLý thuyết dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom*PP 1 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mamin + maxit = mmuối2 Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào phương trình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi ⇒ tính m3 Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng⇒ mMuối = A + BVí dụ minh họaVí dụ 1 Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng?GiảiTổng quát RN + HCl → RNHClnHCl = 0,3 molBảo toàn khối lượng ta cómmuối khan = mAmin + 36,5nHCl = 35+ 36,5. 0,3 = 45,95 gamVí dụ 2 Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin tỉ lệ mol 1 2 phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m làGiảiCó = 0,1 ; = 0,2 molnHCl = 0,3 molTổng quát RN + HCl → RNHCl⇒ mmuối = mamin + mHCl = 0,1. 31+0,2. 45+ 0,3. 36,5=23,05gVí dụ 3 Cho 0,1 mol anilin C6H5-NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được làGiải⇒ nmuối = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 .129,5 = 12,95gBài tập vận dụng Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch BromCâu 1 Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được làA. 7,65 8,10 8,55 8,15 ánTa có = 0,1 molC2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl0,1 mol → 0,1 mol⇒ mmuối = 8,15 g→ Đáp án DCâu 2 Cho 5,9 gam propylamin C3H7NH2 tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được làA. 9,65 8,15 9,55 8,10 ánTa có =0,1 molC3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl0,1 mol → 0,1 mol⇒ mmuối = 9,55g→ Đáp án CCâu 3 Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X làA. 2B. 3C. 4D. 5Đáp ánĐặt CT của amin đơn chức là RNH2RNH2 + HCl → RNH3Cl⇒ mtăng = mHCl phản ứng = 7,3g ⇒ nHCl = namin = 0,2 mol⇒ X là C3H7NH2 có 4 CTCT thỏa mãnCH3CH2CH2NH2; CH3CHNH2CH3 ; CH3CH2NHCH3; CH3NHCH3C H3→ Đáp án CCâu 4Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng làA. 0,93 gamB. 2,79 gamC. 1,86 gamD. 3,72 gamĐáp ánC6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 kết tủa + 3HBr.⇒ n kết tủa = 0,03 mol.⇒ nAnilin = n kết tủa = 0,03 mol.⇒ m = 0, = 2,79g→ Đáp án BCâu 5 Tính thể tích nước brom 3% D = 1,3 g/ml cần dùng để điều chế 4,4 gam 164, 49, 88,61 số án→ Đáp án ACâu 6 Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa 2,79 gamB. 1,86 gamC. 3,72 gamD. 0,93 gamĐáp án→ Đáp án BCâu 7 Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m làA. 9, 18, 4, 13, ánMuối gồm C2H5NH32SO4 a mol và C2H5NH3HSO4 a molnH2SO4 = a + a = 0,2 ⇒ a = 0,1nC2H5NH2 = 2a + a = 0,3 ⇒ m = = 13,5g→ Đáp án DCâu 8 Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m làA. 74,25 49,5 45,9 24,75 án→ Đáp án BMời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiPhương pháp nhận biết Amin, Amino AxitChuỗi phản ứng Amin, Amino AxitXác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháyXác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axitSo sánh tính bazơ của các Amin, Amino AxitDạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch muốiDạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino AxitTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Phương pháp giải Amin tác dụng với dd axit và dd brom ◊ Phản ứng ♦ Với HCl RNH2 + HCl → RNH3Cl ♦ Với Brom C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr kết tủa trắng ◊ Phương Pháp 1 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng mamin + maxit = mmuối 2 Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào ptrình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi => tính m 3 Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng Bài tập amin tác dụng với dung dịch axit/ br2 có đán án Câu 1 Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm hai amin, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với HCl dư, thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và CH33N. Lời giải chi tiết ♦ Đặt CTTQ của X là $\bar{R}N{{H}_{2}}$ $\bar{R}N{{H}_{2}}+HCl-\to \bar{R}N{{H}_{3}}Cl$ ♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow 2,1+{{m}_{HCl}}=3,925\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,05\left mol \right$ $\Rightarrow \bar{R}+16=\frac{2,1}{0,05}\Rightarrow \bar{R}=26\Rightarrow {{R}_{1}}=15\left C{{H}_{3}} \right;{{R}_{2}}=29\left {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right$ ⇒ CTPT của 2 amin là CH3NH2, C2H5NH2 ⇒ Đáp án A Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Lời giải chi tiết Đặt CTTQ của X là CnH2n+2+tNt X + O2 → CO2 + N2 + H2O Bảo toàn C, N, H $\Rightarrow 0,1n+0,1.\frac{t}{2}+0,1\left n+1+\frac{t}{2} \right=0,5\to 2n+t=4\Rightarrow n=1;t=2$ ⇒ CTPT của X là CH2NH22 CH2NH22 + 2HCl → CH2NH3Cl2 $\Rightarrow {{n}_{HCl}}=2.\frac{4,6}{46}=0,2\left mol \right$ ⇒ Đáp án D Câu 3 Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. Lời giải chi tiết Đặt CTTQ của X là RN RN + HCl → RNHCl $\Rightarrow {{m}_{HCl}}=15-10=5\left gam \right\Rightarrow {{n}_{HCl}}=\frac{5}{36,5}\Rightarrow {{M}_{x}}=\frac{10}{5}.36,5=73$ ⇒ CTPT của X là C4H11N Các đồng phân cấu tạo của X là – Các đồng phân amin bậc 1 – Các đồng phân amin bậc 2 – Các đồng phân amin bậc ba ⇒ 8 đồng phân ⇒ Đáp án A Câu 4 Hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 10 15. Cho 17,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,79 gam muối. Công thức 3 amin trên lần lượt là A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. D. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2 Lời giải chi tiết Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{HCl}}=\frac{26,79-17,3}{36,5}=0,26\left mol \right$ Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 xmol ; R2NH2 10xmol; R3NH2 15x mol $\Rightarrow 26x=0,26\Rightarrow x=0,01\left mol \right$ $\Rightarrow \left {{R}_{\grave{\ }}}+16 \right.0,01+\left {{R}_{1}}+14+16 \right.0,1+\left {{R}_{1}}+28+16 \right.0,15=17,3$ $\Rightarrow {{R}_{1}}=29\left {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right\Rightarrow $CTPT các chất trong X là C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2 ⇒ Đáp án B Câu 5 Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 2 3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là A. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. B. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C3H5NH2, C4H7NH2, C5H9NH2. Lời giải Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{HCl}}=\frac{34,25-23,3}{36,5}=0,3\left mol \right$ Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 xmol ; R2NH2 2xmol; R3NH2 3x mol $\Rightarrow 6x=0,3\Rightarrow x=0,05\left mol \right$ $\Rightarrow \left {{R}_{1}}+16 \right.0,05+\left {{R}_{1}}+14+16 \right.0,1+\left {{R}_{1}}+28+16 \right.0,15=23,3$ $\Rightarrow {{R}_{1}}=43\left {{C}_{3}}H{{ {} }_{7}} \right\Rightarrow $CTPT các chất trong X là C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2 ⇒ Đáp án B Reader Interactions AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT ứng giữa amin với axit HCl - Amin có tính bazo yếu vì vậy mà có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối. Muối của amin có tính axit yếu vì vậy có thể tác dụng với dung dịch kiềm mạnh để tạo thành amin và muối mới. 2. Ví dụ Bài 1 Amin bậc nhất đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối X là A. metanamin B. etanamin C. propanamin D. benzenamin Hướng dẫn giải RNH2 + HCl → RNH3Cl 0,012 0,012 Mmuối = 0,81/0,012 = 67,5 => Mamin= 31 Amin là CH3NH2 Bài 2 Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol HCl lượng muối thu được bằng A. 6,475 gam B. 14,223 gam C. 9,102 gam D. 10,405 gam Hướng dẫn giải 0,05 0,05 => mmuối = 0,05* 129,5 = 6,475 gam PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA I. Tính bazơ của amin 1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý + Amin có tính bazơ là do trên nguyên tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết có khả năng nhận proton H+ để tạo thành ion amoni. Amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có tính chất này. + So sánh tính bazơ của amin + Giống như NH3, các amin no có thể phản ứng với dung dịch muối Fe3+ tạo ra kết tủa. 2. Phương pháp giải + Đây là dạng bài tập khá đơn giản, có thể tính theo phương trình phản ứng hoặc dùng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Đối với hỗn hợp amin thì có thể sử dụng phương pháp trung bình. 3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa a. Dạng 1 Tính lượng chất trong phản ứng Ví dụ 1 Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 10,595 gam. B. 10,840 gam. C. 9,000 gam. D. 10,867 gam. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015 Ví dụ 2 Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 320. D. 50. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015 Ví dụ 3 Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,2M. Ví dụ 4 Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 2 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ? A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam. D. 40,58 gam. Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2014 Hướng dẫn giải Ví dụ 5 Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là A. 67,35% và 32,65%. B. 44,90% và 55,10%. C. 53,06% và 46,94%. D. 54,74% và 45,26%. Ví dụ 6 Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ? A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam. b. Dạng 2 Xác định công thức của amin Ví dụ 1 Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015 Ví dụ 2 Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015 Ví dụ 3 Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một amin đơn chức X, thu được 12,72 gam muối. Công thức của amin X là A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. C3H5NH2. D. CH3NH2. Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Ninh Giang – Hải Dương, năm 2014 Ví dụ 4 Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2014 Ví dụ 5 Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2014 Ví dụ 6 Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014 Ví dụ 7 Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C3H9N. D. C2H5NH2. Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2014 Ví dụ 8 Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H­2­N–CH­2­–CH­2­–CH­2­–CH­2–­NH­2­. B. CH­3–­CH­2­–CH­2­­–NH­2­. C. H­2­N–CH­2­–CH­2­­–NH­2­ D. H­2­N–CH­2­–CH­2­–CH­2­–NH­2­. Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010 Ví dụ 9 Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2. C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và CH32NH2. Ví dụ 10 Câu 10 00021Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ? A. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin. B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M. C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol. D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N. III. Tính lưỡng tính của amino axit 1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý + Amino axit có tính lưỡng tính vì phân tử chứa đồng thời nhóm –NH2 có tính bazơ và nhóm –COOH có tính axit. + Một số quy luật liên quan đến tính lưỡng tính của amino axit ● Quy luật 1 “Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4,…, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch bazơ NaOH, KOH,…” là Chứng minh ● Quy luật 2 “Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ NaOH, KOH,… thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch axit HCl, H2SO4,…” là Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây Phân dạng bài tập amin amino axit Xem thêm Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10 Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11 Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12 Acid amin có vai trò quan trọng đối với cơ thể, là thành phần cấu tạo nên protein, có tác dụng hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, rèn luyện thể lực và duy trì phát triển cơ bắp. Axit amin là thành phần quan trọng, cấu thành nên các protein khác nhau, đảm nhiệm nhiều vai trò và chức năng trong các hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, axit amin còn có tác dụng tổng hợp nên những loại nội tiết tố và chất dẫn truyền thần kinh cần thiết để hỗ trợ cho các quá trình sinh hóa trong cơ amin kết hợp với nhau theo những trình tự nhất định trong những liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau cả về thành phần lẫn tính chất. Như vậy, giá trị dinh dưỡng của protein được xác định dựa trên mối liên quan về số lượng và chất lượng của các acid amin khác nhau cấu thành nên protein đó. Acid amin có vai trò quan trọng đối với cơ thể, là thành phần cấu tạo nên protein, duy trì phát triển cơ bắp 2. Tính chất của axit amin Các nguyên tố chính cấu tạo nên axit amin là carbon C, hydro H, oxy O, nitơ N, và một vài nguyên tố khác tham gia vào thành phần nhóm thế của từng axit mặt vật lý, axit amin có những tính chất sau đâyCác axit amin về mặt lý tính là những phần tử chất rắn kết tinh, có vị ngọt, một số ít có vị đắng;Hầu hết các axit amin đều nóng chảy ở những mức nhiệt độ tương đối cao và gần nhau, kèm hiện tượng phân hủy;Dễ tan trong nước vì các amino axit đều tồn tại ở dạng ion lưỡng phương diện hóa học, axit amin thể hiện hóa tính như sauCác axit amin vừa thể hiện tính axit, vừa có tính bazơ nên có khả năng tác dụng với các axit vô cơ lẫn với kiềm để tạo muối tương ứng;Phản ứng trùng ngưng, tạo polime;Phản ứng este hóa. 3. Phân loại axit amin Cơ thể con người cần đến 20 loại axit amin khác nhau để phục vụ cho sự phát triển và các hoạt động sống cần thiết. Chúng được phân thành 2 loại Axit amin thiết yếu cơ thể không tự tổng hợp được, Axit amin không thiết yếu cơ thể có khả năng tự tổng hợp được. Axit amin thiết yếuCác loại axit amin thiết yếu cơ thể không thể tự sản xuất ra được mà phải bổ sung hàng ngày thông qua chế độ ăn uống. Các nguồn bổ sung axit amin thiết yếu tốt nhất là protein từ thịt động vật, trứng và thịt gia quá trình tiêu hoá thức ăn, protein được phân giải thành nhiều loại acid amin riêng rẻ. Các acid amin này được hấp thụ từ ruột vào máu và tới các cơ quan, tại đây chúng được sử dụng để tổng hợp nên các protein đặc hiệu cho nhu cầu của cơ thể, như xây dựng cơ bắp và điều chỉnh chức năng của hệ miễn 9 loại axit amin thiết yếu, bao gồmPhenylalanine Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine. Phenylalanine đóng một vai trò không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin 1 trong 3 axit amin chuỗi nhánh, tức là trong cấu trúc của nó có một chuỗi phân nhánh về một phía. Valine giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng cho cơ Thành phần chính tạo nên các protein cấu trúc quan trọng của da và mô liên kết như collagen và elastin. Threonine cũng có tác dụng trong chuyển hóa chất béo và tham gia vào chức năng miễn Axit amin thiết yếu có tác dụng duy trì cân bằng nitơ cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm Đóng vai trò quan trọng trong chu trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Methionine cũng cần thiết cho sự phát triển của mô, sự hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức Tương tự như valine, leucine cũng là một axit amin chuỗi nhánh, rất quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa chức năng cơ bắp. Leucine cũng giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành vết thương và sản xuất hormone tăng Axit amin cuối cùng trong bộ 3 axit amin chuỗi nhánh, isoleucine liên quan đến chuyển hóa cơ bắp và tập trung nhiều ở mô cơ. Isoleucine cũng có tác dụng quan trọng đối với chức năng miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng Axit amin thiết yếu đóng vai trò chính trong việc tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thu canxi. Lysine cũng tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, sản xuất collagen và Được sử dụng để sản xuất ra histamine, một chất dẫn truyền thần kinh rất quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ. Histidine cũng là thành phần rất quan trọng để duy trì lớp vỏ myelin, một hàng rào bảo vệ bao quanh các tế bào thần vậy, các axit amin thiết yếu là cốt lõi quan trọng tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa của cơ thể. Sự thiếu hụt axit amin thiết yếu có thể tác động tiêu cực đến toàn bộ cơ thể, bao gồm hệ thần kinh, hệ sinh sản, hệ miễn dịch và hệ tiêu Axit amin không thiết yếuCác axit amin không thiết yếu chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần đạm của thức ăn, bao gồm 11 loạiArginineAlanineCysteineGlutamateAspartateGlycineProlineS số loại axit amin chỉ được xem là cần thiết trong những trường hợp cụ thể, như hỗ trợ điều trị bệnh hoặc giảm căng thẳng. Cơ thể có thể tự tổng hợp được các axit amin này, nhưng quá trình tổng hợp bên trong chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của cơ dụ, mặc dù Arginine được xem là không thiết yếu, nhưng cơ thể sẽ không thể sản xuất đủ lượng Arginine và cần phải bổ sung thêm để đáp ứng nhu cầu khi cơ thể đang phải chống chọi với một số bệnh lý chẳng hạn như ung thư.Đó là lý do tại sao một số bệnh nhân cần được bổ sung thêm các loại axit amin không thiết yếu thông qua chế độ ăn uống mới có thể đáp ứng nhu cầu của cơ thể. 4. Acid amin có tác dụng gì? Giúp cải thiện tâm trạng và giấc ngủTryptophan là axit amin cần thiết cho việc sản xuất serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh trong cơ thể, có tác dụng điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ và hành độ serotonin giảm thấp có liên quan đến tình trạng chán nản và rối loạn giấc ngủ. Việc bổ sung tryptophan có thể làm giảm các triệu chứng của trầm cảm, cải thiện tâm trạng và hỗ trợ ngủ ngon hơn. Acid amin giúp cải thiện tâm trạng và giấc ngủ Tăng hiệu suất tập thể dụcBộ 3 axit amin thiết yếu chuỗi nhánh được sử dụng rất phổ biến trong việc làm giảm mệt mỏi, cải thiện hiệu suất tập luyện thể dục, giảm đau nhức và kích thích phục hồi cơ bắp sau khi tập thể thao với cường độ ra, dùng 4 gram leucine mỗi ngày trong 12 tuần còn giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp ở những người đàn ông không tập luyện, có nghĩa là axit amin thiết yếu cũng đem lại những lợi ích nhất định trong việc tăng cường sức khỏe cơ cho những người không phải là vận động Ngăn ngừa hiện tượng mất cơMất cơ là tác dụng phụ phổ biến ở những bệnh nhân phải điều trị bệnh và nằm nghỉ ngơi trong thời gian dài tại giường, đặc biệt ở người cao axit amin thiết yếu có tác dụng ngăn chặn sự phân hủy của cơ bắp và bảo tồn khối lượng cơ. Bổ sung axit amin cũng được chứng minh là có hiệu quả trong việc duy trì khối lượng nạc ở người cao tuổi và vận động Thúc đẩy giảm cânBộ 3 axit amin thiết yếu chuỗi nhánh có tác dụng kích thích giảm béo, làm giảm trọng lượng cơ thể và giảm tỷ lệ mỡ trong nghiên cứu so sánh với sữa hoặc đồ uống thể thao.Như vậy, việc bổ sung các axit amin thiết yếu hàng ngày là vô cùng cần thiết, giúp cải thiện tâm trạng, tăng hiệu suất luyện tập thể dục, ngăn ngừa tình trạng mất cơ và hỗ trợ giảm cân. Sự thiếu hụt axit amin có nguy cơ gây ra một loạt các tác dụng phụ và triệu chứng không tốt cho sức khỏe. Xây dựng một chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, giàu protein là chìa khóa để ngăn ngừa sự thiếu hụt dinh dưỡng và đảm bảo nhận được đầy đủ các axit amin thiết yếu cho nhu cầu của cơ thể. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Bài viết tham khảo nguồn Newstoday XEM THÊM Taurine là gì? Lợi ích, tác dụng phụ và cách sử dụng Các loại axit amin thiết yếu gồm những loại nào? Phenylalanine Lợi ích, tác dụng phụ và nguồn thực phẩm Để học tốt môn Hóa học lớp 12Chuyên đề Hóa học 12 Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham Phương pháp và ví dụ các dạng bài tập về Amin, Amino AxitLý thuyết và Phương pháp giảiNắm vững các tính chất hóa học của amin và amino axit để giải các bài toán về phản ứng đốt cháy, bản chất của phản ứng trung hòa...Ví dụ minh họaBài 1 Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 28,2 26,4 15 20,2 dẫnVì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức của X là CH3NH3 trình phản ứngCô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư 0,15 mol và Na2SO4 0,1 mol. Khối lượng chất rắn làm = 0, + 0, = 20,2 gamBài 2 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2đktc và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin làA. CH5N và C2H7N và C3H9N và kết quả dẫnSơ đồ phản ứngVậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và 3 Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit làA. 0, 0, 0, dẫnBản chất của phản ứngĐặt số mol của hỗn hợp hai amino axit là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là 1, 2 và giả thiết ta có 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0, Bài tập trắc nghiệm các dạng bài tập về Amin, Amino AxitBài 1 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m làA. 16,7 gamB. 17,1 gamC. 16,3 gamD. 15,9 gamĐáp án CX có dạng CnH2n+1NnN = nX = 2 × = 2 × 1,05 - 0,95 = 0,2 = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin CH3NH2, sinh ra 2,24 lít khí N2 ở đktc. Giá trị của m làA. 3,1 6,2 4,65 1,55 án B = 0,2 × 31 = 6,2 gamBài 3 Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5COOH2 axit glutamic và 0,1 mol H2NCH24CHNH2COOH lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng làA. 0, 0, 0, 0, án DTổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0, = 0,35 mol OH- = số mol của NaOH = 0, = 0,5 chất của phản ứng làTheo 1, 2 và giả thiết ta thấySố mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 4 Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m + 30,8 gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa m + 36,5 gam muối. Giá trị của m là A. 112, 165, 123, 171, án AĐặt số mol của H2N – CHCH3 – COOH là x và của HOOC – CH22 – CHNH2 – COOH là trình phản ứngTheo 1, 2 và giả thiết ta có⇒ m = 0, + 0, = 112,2 5 Amino axit X có dạng H2NRCOOH R là gốc hiđrocacbon. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X làA. án DBản chất của phản ứng là–NH2 + H+ → NH2+ 1Theo giả thiết ta cóVậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là 6 Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X làA. án BĐặt công thức của X là H2Nn–R–COOHm, khối lượng của X là a gamPhương trình phản ứngTheo 1, 2 và giả thiết ta thấym1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5nm2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2⇒ Công thức của X là C5H9O4N Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.Bài 7 Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị làA. 16,825 20,18 21,123 15,925 án ATheo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, CH32NH, C2H52NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 đồ phản ứngX + HCl → muốiÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta cómmuối = mamin + mHCl = 15 + 0, = 16,825 gamBài 8 Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X CxHyN là 23,73%. Số đồng phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH3Cl làA. án ATừ giả thiết suy ra⇒ CT của hợp chất là C3H9NVì X phản ứng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên phải là amin bậc hai amin bậc 1 là CH3–CH2–CH2–NH2 ; CH32CH– các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiLý thuyết Peptit và Protein Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Đồng phân, Danh phápLý thuyết Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, proteinDạng bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, Amino AxitNhận biết Amin, Amino AxitCác phản ứng hóa học của Amin, Amino AxitTính chất của Amin, Amino AxitCách xác định công thức Amin, Amino AxitTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

bài tập amin tác dụng với axit