Bán xe Suzuki năm 2014 giá rẻ, chính chủ. Xe Suzuki năm 2014 chính hãng, giá gốc, đẹp, mới. Suzuki Swift 1.4 AT 2014 - Xe nhập, giá tốt 348tr . 14 . Suzuki Swift 1.4 AT 2014 - Xe nhập, giá tốt 348tr Đánh giá Yamaha MT-09 2021, chiếc Hyper Naked nhập Nhật giá 345 triệu khó bỏ qua trong phân Theo những chuyên viên đánh giá xe Suzuki Swift 2014, chiếc xe hatchback 5 chỗ nhỏ xíu này với vẻ bên ngoài có đôi chút mềm mịn và mượt mà và quyến rũ đang là lựa chọn số 1 cho phái nữ ở tầm giá 600 triệu đồng . 2 ĐÁNH GIÁ SUZUKI SWIFT 2021 Ở ĐIỂM TÍCH CỰC. 3 Thứ nhất: Vẻ ngoài nóng bỏng. 4 Thứ hai: Động cơ mạnh mẽ và tinh tế hơn. 5 Thứ ba: Cải thiện hiệu suất nhiên liệu được yêu cầu. 6 Thứ tư: Nhỏ gọn, thiết thực và thú vị. 7 Thứ năm: Dịch vụ hậu mãi. 8 ĐÁNH GIÁ SUZUKI Bán Suzuki Swift 2014 , ⁃ Xe màu đỏ đẹp ⁃ Mới đi 7 vạn km còn rất mới. Giá bán 345 triệu. Đt: 0942365825. Xe tại Hà Nội. Đánh giá Yamaha MT-09 2021, chiếc Hyper Naked nhập Nhật giá 345 triệu khó bỏ qua trong phân khúc. Xem thêm >> Chi phí lăn bánh Hệ thống phanh cũng rất chắc chắn và hiệu quả. Dù chỉ trang bị động cơ nhỏ, nhưng Swift thực hiện các pha chuyển làn nhanh nhẹ và tự tin vượt xe cùng chiều trong giải tốc độ từ 80 - 100km/h. Trên những đoạn đường xấu, tạp âm từ mặt đường dội lên là điều không thể tránh khỏi, nhưng ở mức chấp nhận được và không gây cảm giác ù khó chịu. 05/09/2022. Suzuki Swift cũ: Bảng giá xe Swift cũ tháng 10 2022: Tại các thị trường quốc tế, Suzuki Swift khá thành công trên con đường chinh phục khách hàng. Còn tại Việt Nam, mẫu xe này không được nhiều người lựa chọn từ khi thế hệ cũ vẫn còn phân phối, thường xuyên lọt r55hBh. Thị trường xe hatchback cỡ B được khá nhiều người Việt quan tâm, đặc biệt nhóm khách hàng ở các đô thị lớn như Hà Nội, Chí Minh. Kiểu dáng xe 5 cửa nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong phố đông, khoang xe rộng rãi hơn hẳn nhóm xe cỡ A là những ưu điểm của dòng xe này. Tuy nhiên, thực tế xe hatchback cỡ B lại không có được doanh số bán xe mới tốt cũng như nhiều lựa chọn như xe hachback cỡ A. Các mẫu xe điển hình của phân khúc này tại thị trường Việt Nam là Suzuki Swift, Mazda2, Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris, Ford Fiesta, Honda Jazz đều có doanh số khiêm tốn, chưa mẫu xe nào đạt doanh số trên xe/năm ngoại trừ Mazda2. Thậm chí, dòng xe hatchback cỡ B tại Việt Nam đã phải dừng bán tới một nửa danh sách ở trên vì quá ế ẩm như Honda Jazz từ 2020, Mitsubishi Mirage từ 2020, Ford Fiesta từ 2019. Những mẫu xe còn lại cũng không khá khẩm hơn, như chiếc Suzuki Swift thường xuyên trong danh sách xe ế. Tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là mặc dù "ế ẩm" nhưng trên thị trường xe cũ, những mẫu xe như Suzuki Swift hay Toyota Yaris lại khá giữ giá. Suzuki Swift giữ giá hơn Toyota Yaris, Mazda 2, Honda Jazz Hiện nay trên thị trường xe hatchback cỡ B đã qua sử dụng, Toyota Yaris được đánh giá là mẫu xe giữ giá tốt. Một chiếc Toyota Yaris đời 2019 nhập Thái có giá khoảng 600 triệu - 610 triệu đồng, giảm 23% giá trị so với lúc đăng ký mới Yaris đăng ký mới ở Hà Nội vào khoảng 780 triệu đồng. Một mẫu xe cũng có độ giữ giá tốt là Mazda 2 hatchback đời 2019. Sau 4 năm, giá bán cho mẫu xe này là 505 triệu đồng, giảm 29% giá trị xe giá đăng ký mới là 715 triệu đồng. Tương tự, Honda Jazz đời 2019 đang bán 505 triệu đồng, cũng chỉ mất giá trị 31% sau 4 năm giá lăn bánh Hà Nội là 737 triệu đồng. Suzuki Swift GLX 2019 Đối với mẫu Suzuki Swift, mẫu xe thường nằm trong Top ế lại có mức độ giữ giá đáng nể. Sau 4 năm sử dụng, Suzuki Swift GLX 2019 đang được rao bán giá 515 triệu đồng, chỉ tụt giá trị 20,1% giá lăn bánh ở Hà Nội là 646 triệu đồng. Như vậy, cùng đời xe nhưng Suzuki Swift lại giữ giá hơn cả Toyota Yaris, Mazda 2, Honda Jazz trong khi lượng tiêu thụ thường thấp hơn. Lý giải về điều nghịch lý này, giới buôn xe cũ cho biết số lượng Suzuki Swift về cửa hàng không nhiều, khác với các mẫu xe bán chạy sẽ có nguồn cung tốt dễ đàm phán giá, nên khó có thể giảm giá Swift. Ngoại hình hút mắt nhưng nội thất sơ sài Suzuki Swift không xa lạ gì với người tiêu dùng Việt Nam khi có mặt từ năm 2008. Năm 2014 khi Swift thế hệ thứ 2 ra mắt khách Việt với ngoại hình nhỏ gọn, bầu bĩnh, nhiều đường cong dã dần hình thành một trào lưu trang trí dán decal màu trên nóc xe, theo phong cách mẫu Mini Cooper nổi tiếng của Anh. Chiếc xe trong bài viết này là Suzuki Swift GLX đời 2019, đã được chủ xe dán decal nóc màu trắng rất nổi bật với màu đỏ thân xe. Xe thuộc thế hệ thứ 3 ra mắt từ 2017. Tổng thể nội, ngoại thất Swift 2019 sau 4 năm sử dụng với quãng đường đi được khoảng hơn km còn khá mới, vành hợp kim phay 16 inch nguyên bản thể thao với kiểu gió xoáy. Ở thế hệ thứ 3, Suzuki Swift vẫn duy trì các nét cong kế thừa thế hệ cũ nhưng các chi tiết như cụm đèn pha, đèn hậu và lưới tản nhiệt được làm mới hoàn toàn, cá tính hơn. Đèn pha không còn dùng công nghệ halogen sơ sài, mà chuyển sang đèn LED dạng thấu kính và dải LED định vị ban ngày. Khuôn đèn cũng được nhà sản xuất chăm chút hơn hẳn bản cũ. Nóc xe vẫn duy trì thiết kế từ đời trước. Đặc biệt tay nắm cửa khoang hành khách ở thế hệ cũ đã được Suzuki đưa lên trụ C và được sơn đen nhằm ẩn chi tiết này. Do đó, nhìn từ bên hông Suzuki Swift như một chiếc xe thể thao 3 cửa. Mặc dù chỉ bán ra 1 phiên bản duy nhất nhưng Suzuki Swift GLX chỉ được trang bị ghế nỉ, khiến đa số chủ xe phải bọc lại bằng chất liệu da như chủ cũ chiếc Swift trong bài viết này. Điểm nổi bật bên trong có lẽ chỉ đến từ vô lăng 3 chấu thẩm mỹ hơn trước. Trên vô lăng tích hợp nhiều phím chức năng, bản GLX có tính năng cruise control, đàm thoại rảnh tay. Tuy nhiên màn hình giải trí kích thước còn khiêm tốn chỉ 7 inch là một điểm trừ so với những xe 2022 hiện nay. Một điểm trừ khác là xe không có camera lùi, cảm biến lùi khiến việc lùi xe có phần khó khăn, đặc biệt là nữ giới chưa có nhiều kinh nghiệm điều khiển xe trong phố đông. Về điểm này, Toyota Yaris, Honda Jazz vượt trội hơn Suzuki Swift. Bên cạnh đó, khoang hành lý có thể tích 242 lít, vừa đủ cho nhu cầu đi lại hàng ngày, không được rộng rãi như Toyota Yaris 326 lít hay Honda Jazz 359 lít. Có thể thấy ngoại thất xe rất hợp mắt, thể thao nhưng các tính năng hỗ trợ lái trong phố đông chưa thực sự phong phú, màn hình giải trí không hấp dẫn và ghế bằng nỉ khiến Swift mất điểm với nhiều khách hàng trẻ. Nhỏ gọn, tiết kiệm, nhưng ít công nghệ an toàn Yếu tố nhỏ gọn phù hợp cho giao thông đô thị được Suzuki nhấn mạnh bằng chiều dài cơ sở Swift chỉ mm, ngắn hơn hẳn Honda Jazz mm, Mazda 2 mm, Toyota Yaris mm. Chiều dài tổng thể Swift là mm, ngắn hơn các đối thủ vốn có chiều dài hơn 4 mét và có bán kính vòng quay chỉ 4,8 m, dễ dàng di chuyển trên phố. Một ưu điểm khác ở Suzuki Swift là độ tiết kiệm. Xe được trang bị động cơ xăng dung tích lít cho công suất 81 mã lực tại vòng tua vòng/phút, mô-men xoắn 113 Nm tại vòng tua vòng/phút kết hợp với hộp số vô cấp CVT. Theo nhà sản xuất, mức tiêu thụ xăng trung bình 4,7 lít/100 km. Còn trên các diễn đàn ô tô, nhiều chủ xe xác nhận mức tiêu thụ trên đường hỗn hợp là 5,8 lít/100 km. Tuy nhiên, với người dùng ở các tỉnh xa, di chuyển cao tốc thì Suzuki Swift bộc lộ nhiều nhược điểm như độ ồn lớn, vận hành ở dải tua cao liên tục khiến người trong xe dễ nôn nao. Dù nhỏ gọn nhưng điểm mù cột A trên Swift khá lớn, người dùng phải quan sát kĩ khi đánh lái. Hệ thống an toàn của xe nghèo nàn hơn so với các đối thủ. Suzuki Swift 2019 có giá đắt hơn Mitsubishi Mirage, Mazda2 nhưng trang bị an toàn chỉ có 2 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh. Phải đến phiên bản 2021, Swift mới được bổ sung thêm an toàn tương đương các đối thủ. So sánh trang bị trên các xe đối thủ của Suzuki Swift cùng đời 2019 Kết luận Nhìn chung trong các xe đô thị cỡ B dạng hatchback, Suzuki Swift 2019 là mẫu xe có ngoại hình đẹp, cá tính, phù hợp với nữ giới. Nhưng việc thiếu vắng quá nhiều trang bị an toàn và tiện nghi khiến chiếc xe này hơi lép vế khi so với các đối thủ Mazda, Toyota, Honda. Bên cạnh đó, hoạt động sau bán hàng của Suzuki không nổi bật như Honda, Toyota cũng khiến người dùng e ngại khi bảo dưỡng định kỳ hoặc mua phụ tùng chính hãng. Vì vậy, khi giá bán trên thị trường xe cũ của Swift vẫn còn ở mức cao mà theo lý giải là ít xe, tốc độ giao dịch thấp, người mua có thể lựa chọn các mẫu xe đối thủ khác giá tương tự hoặc thấp hơn, lại vượt trội về trang bị. Còn đối với những người thích Suzuki Swift 2019 vì kiểu dáng, phong cách, nếu muốn chiếc xe mua về phục vụ tốt hơn nhu cầu hàng ngày, sẽ phải tốn thêm một khoản để tự nâng cấp đồ chơi, trang bị. Minh Quân, Đình Quý Bạn hài lòng hay thất vọng với chiếc xe đầu tiên của mình? Hãy chia sẻ câu chuyện mua ô tô lần đầu tiên của mình tới Ban Ô tô xe máy theo email otoxemay Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn! Sau 2 năm sử dụng, Mazda CX-5 2019 rẻ hơn 300 triệu đồng Mẫu SUV Crossover 5 chỗ cỡ C Mazda CX-5 có mức độ trượt giá sau hơn 2 năm sử dụng cao hơn so với hai đối thủ còn lại là Hyundai Tucson và Honda CR-V. Tổng quanThang điểm nhóm đánh giáKiểu dáng Vận hành Tiện nghi An toàn Giá cả muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn! QUAN SUZUKI SWIFT 2021 Suzuki Swift là một mẫu xe hatchback hạng B lâu đời tại Việt Nam. Xuất hiện từ năm 2013, Swift được nhiều người đánh giá cao về thiết kế đẹp, không gian rộng và khung gầm chắc chắn. Tuy nhiên, do giá bán cao hơn nhiều so với các đối thủ khác nên doanh số của xe không thực sự nổi bật. Phiên bản Suzuki Swift 2021 đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3, ra mắt từ năm 2018. So với bản tiền nhiệm, xe được cải tiến nhiều về thiết kế và khả năng vận hành. Suzuki Swift 2021 hiện được nhập khẩu từ Thái Lan, có 2 phiên bản GL và GLX, giá bán tương ứng 499 và 549 triệu đồng. Mức giá lăn bánh Chi phí lăn bánh của phiên bản Suzuki Swift GL tại Hà Nội vào khoảng 570 triệu đồng, tại khoảng 561 triệu đồng và các địa phương khác thấp hơn ở mức 555 triệu đồng. Với bản Suzuki Swift GLX, chi phí lăn bánh tại Hà Nội khoảng 630 triệu đồng, tại khoảng 621 triệu đồng các địa phương khác thấp hơn ở mức 610 triệu đồng. Suzuki Việt Nam hiện chưa có chương trình khuyến mãi cho Suzuki Swift 2021. Xem thêm Đánh giá chi tiết xe Suzuki Swift 2021 So sánh nhanh Mazda2 Sport 2020 với Toyota Yaris, Honda Jazz và Suzuki Swift So sánh nhanh Mitsubishi Mirage và Suzuki Swift Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY 2. NGOẠI THẤT SUZUKI SWIFT 2021 Đánh giá Suzuki Swift 2021 về ngoại thất, xe có kích thước tổng thể theo tỷ lệ Dài x Rộng x Cao lần lượt là x x mm, trục cơ sở Bán kính quay vòng 4,8m. So với bản tiền nhiệm thì thế hệ thứ ba thấp hơn, nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn. Bán kính quay vòng nhỏ chỉ 4,8m kết hợp với khoảng sáng gầm xe 120mm vừa đủ cho 1 mẫu xe đô thị xoay sở trong phố, leo vỉa hè khi cần. Kích thước Suzuki Swift 2021 nhỏ gọn, dễ dàng xoay sở trong phố Thiết kế là điểm nổi bật nhất của Suzuki Swift 2021. Đường nét hài hòa, tổng thể gọn gàng, đậm phong cách các mẫu xe cỡ nhỏ của châu Âu. So với các đối thủ Nhật Bản khác như Mazda2, Mitsubishi Mirage hay Toyota Yaris thì vẻ đẹp ngoại thất của Swift nổi bật hơn hẳn. Vì vậy, mẫu xe được rất nhiều khách hàng cá tính lựa chọn như 1 cách để thể hiện bản thân. Suzuki Swift 2017 Suzuki Swift 2021 Phần đầu xe Suzuki Swift 2021 ấn tượng với cụm đèn pha vuốt nhọn sang hai bên, viền LED ban ngày bao quanh. Mặt ca lăng lục giác mạ viền crom kết hợp với logo Suzuki to bản là điểm nhấn. Phần cản nối liền hai hốc đèn sương mù giúp tổng thể phía trước cân đối, hài hòa hơn. Phiên bản Suzuki 2021 trang bị đèn pha LED dạng projector, cường độ sáng và tầm chiếu xa ở mức trung bình, đủ đi trong phố. Nắp capo đước vuốt dốc xuống tăng tính thể thao cho phần đầu xe. Mặt ca lăng cỡ lớn làm điểm nhấn cho phần đầu xe Đèn pha vuốt gọn sang hai bên đậm chất thể thao Đánh giá Suzuki Swift 2021 khi nhìn từ bên hông, thân xe cuốn hút với hai tông màu riêng biệt, phần nóc sơn đen. Trần xe vuốt dốc về trụ C tạo phong cách Coupe. Tay nắm cửa sau di chuyển lên cửa sổ thay vì để ngang như bình thường. Cả hai phiên bản GL và GLX đều sử dụng bộ mâm hợp kim dạng xoáy, kích thước 16-inch. Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, do phần trần xe vuốt dốc xuống nên khung cửa sổ sau của Swift bị hạn chế tầm nhìn hơn các mẫu xe khác. Phần thân Suzuki Swift 2021 hai tông màu Tay nắm cửa sau của Suzuki Swift 2021 đặt trên cột C Phần đuôi xe Suzuki Swift 2021 đậm chất thể thao với hai chi tiết nổi bật. Cụm đèn hậu hình chữ C vuốt ngược về thân, cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn báo phanh. Phần tay nắm cửa mở cốp cũng được Suzuki bố trí kín, gọn gàng. Ống xả của xe được giấu kín dưới sàn. Phần đuôi xe Suzuki Swift 2021 đậm chất thể thao 3. KHOANG LÁI SUZUKI SWIFT 2021 Trái ngược với ngoại thất, thiết kế bên trong xe Suzuki Swift 2021 khá đơn điệu. Phần taplo sử dụng chủ yếu vật liệu nhựa, thiết kế dạng đối xứng trải đều sang hai bên. Các nút chỉnh điều hòa bố trí gọn gàng dưới màn hình, tiện cho hành khách làm quen và sử dụng. Cột A gọn gàng, không chiếm quá nhiều tầm quan sát của người lái. Swift trang bị màu đen nội thất duy nhất. Bảng táp lô Suzuki Swift 2021 thiết kế dạng đối xứng Chi tiết nổi bật nhất trong khoang lái Suzuki Swift 2021 là cụm vô lăng. Ở thế hệ mới, hãng xe Nhật thiết kế vô lăng 3 chấu vát đáy tương tự các mẫu xe thể thao hiện hành. Từ đó, mang đến cảm xúc phấn khích, yêu thích hơn cho người lái. Các phím bấm chức năng cũng được tích hợp trên vô lăng gồm ga tự động cruise control, đàm thoại rảnh tay, kết nối bluetooth. Cần số được bố trí ở chính giữa khu vực hộp số, thuận tiện cho người lái sử dụng. Suzuki Swift 2021 cũng có bệ tỳ tay ở hàng ghế đầu để người lái tỳ khi đi xa. Nút ga tự động Cruise Control Nút điều chỉnh tăng giảm âm lượng Cụm đồng hồ thông số kỹ thuật dạng analog, gồm hai đồng hồ tách riêng biệt hiển thị tốc độ và vòng tua, màn hình chính giữa hiển thị tình trạng xe và các thông số khác. Để nổi bật hơn, Suzuki Swift 2021 có thêm phần đèn LED viền bao quanh cụm đồng hồ này. Bảng đồng hồ phong cách thể thao trên Suzuki Swift 2021 4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ TRÊN SUZUKI SWIFT 2021 Đánh giá Suzuki Swift 2021 về tiện nghi, xe có đủ trang bị cho nhu cầu di chuyển chính trong đô thị. Màn hình trung tâm Alpine kích thước 7-inch, kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth để nghe/gọi, cổng cắm HDMI/USB để nghe nhạc. Hệ thống điều hòa tự động GLX và chỉnh cơ GL có tốc độ làm mát nhanh, độ mát sâu. Hệ thống âm thanh 4 loa cánh cửa. Các cổng 12V để cắm tẩu sạc điện thoại, camera hành trình. Hệ thống điều hòa tự động trên Suzuki Swift 2021 Màn hình Alpine trên Suzuki Swift 2021 Hàng ghế trước có bệ tỳ tay giúp người lái không bị mỏi khi đi xa. Các vị trí ngồi xung quanh cũng được bố trí hộc để đồ để giữ đồ dùng cá nhân, ly nước. Ở thế hệ mới, thể tích khoang hành lý của Suzuki Swift 2021 đã được tăng thêm 46 lít, đạt 268 lít và còn có thể tăng lên đáng kể khi hàng ghế thứ 2 được gập lại. Không gian này là vừa đủ cho 1 gia đình 4 thành viên, để 3 vali to đi chơi trong 3 - 5 ngày. Thể tích khoang hành lý của Suzuki Swift 2021 lên đến 268 lít 5. CÁC HÀNG GHẾ SUZUKI SWIFT 2021 Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ ở cả vị trí lái và phụ. Thiết kế tựa đầu to bản, tựa lưng ôm người cho hành khách cảm giác thoải mái nhất. Hàng ghế sau trang bị đầy đủ 3 tựa đầu, tuy nhiên thiếu bệ tỳ tay ở giữa. Suzuki Swift 2021 có trần xe vuốt dốc về trụ C nên không gian ngồi ở hàng ghế thứ hai bị ảnh hưởng ít nhiều, đáp ứng vừa đủ cho chiều cao trung bình 1m65 - 1m7. Hàng ghế đầu có thiết kế công thái học tốt Hàng ghế thứ hai thiếu bệ tỳ tay Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ. Hàng ghế thứ hai có đầy đủ 3 tựa đầu, khi cần có thể gập phẳng để tăng không gian khoang hành lý. Không gian ngồi ở 2 hàng ghế khá thoải mái cho chiều cao trung bình 1m7. 6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN TRÊN SUZUKI SWIFT 2021 Suzuki Swift 2021 sử dụng động cơ công suất 83 mã lực tại vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ. Với nhu cầu di chuyển chính trong phố thì khối động cơ này hoàn toàn đáp ứng được. Theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp. Đặc biệt, Suzuki Swift 2021 sử dụng khung gầm HEARTECT mới, trọng lượng nhẹ hơn nhưng cứng hơn bản tiền nhiệm, tăng sự ổn định, độ lanh khi xe vận hành. Động cơ tinh chỉnh tiết kiệm nhiên liệu hơn bản tiền nhiệm Hệ thống an toàn trên Suzuki Swift 2021 cũng sẽ được bổ sung các tính năng mới, gồm 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử BA và camera lùi. Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. 7. ĐÁNH GIÁ CHUNG SUZUKI SWIFT 2021 Đánh giá Suzuki Swift 2021 về tổng quan, mẫu xe hatchback có thiết kế ấn tượng và nổi bật. Đây cũng chính ưu điểm lớn nhất của xe, trở thành lí do chính mà Swift được nhiều khách hàng cá tính lựa chọn. Bên cạnh đó, trang bị tiện nghi, hỗ trợ lái và tính năng an toàn cơ bản với nhu cầu trong nội thành. Động cơ vừa đủ cho 1 mẫu xe hạng B. Tuy nhiên, giá bán hơi cao cộng thêm sức mạnh thương hiệu chưa nổi bật nên doanh số của Suzuki Swift chưa có bước đột phá. ĐỌC THÊM Mua xe lần đầu chọn số sàn hay số tự động? TOP 3 sedan cũ tầm giá 600 triệu Thông số kỹ thuật Suzuki Swift GL499 triệu Suzuki Swift GLX550 triệu Suzuki Swift GLX559 triệu Suzuki Swift GL499 triệu Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại 4200 vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Hộp số Hộp số Hộp số Hộp số Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Điều hòa 1 vùng Điều hòa Tự động một vùng Điều hòa Chỉnh cơ vùng Điều hòa Chỉnh Cơ vùng Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Suzuki Swift tại thị trường Việt Nam thế hệ mới nhất được nhập nguyên chiếc từ Thái Lan. Cùng Suzuki Vietnam đánh giá Suzuki Swift mới nhất xem có gì đặc biệt nhé! Nội Dung Bài ViếtGiá xe Suzuki Swift niêm yết & lăn bánh 2023 Dòng xe Giá niêm yết vnđ Suzuki Swift GLX Giá lăn bánh tùy thuộc vào hộ khẩu đứng tên khách hàng ở đâu? sau đây là bảng báo giá lăn bánh Suzuki Swift tạm tính. Quý khách hàng có thể tham khảo Giá lăn bánh HCM Giá lăn bánh HN Giá lăn bánh tỉnh 640 triệu 650 triệu 621 triệu Để biết chi tiết các chương trình khuyến mãi và giảm giá trong tháng mới nhất Quý khách hàng liên hệ Hotline 0935154697 ✅Bảo hành 5 năm hoặc km ✅Hỗ trợ trả góp đến 80% lãi suất ưu đãi, Thủ tục nhanh chóng, Giao xe tận nơi. Ưu nhược điểm Suzuki Swift 2023 Năm 2023 Suzuki Vietnam chỉ nhập duy nhất 1 phiên bản Suzuki Swift GLX sau đây là những ưu điểm và nhược điểm của dòng xe này Ưu điểm Thiết kế đẹp mắt, cá tính Xe nhập nguyên chiếc từ Thái Lan Hệ khung gầm nhẹ và cứng được làm bằng chất liệu cao cấp Tiết kiệm nhiên liệu Dễ dàng độ đẹp theo kiểu dáng Mini Cooper Kích thước nhỏ gon, dễ dàng di chuyển trong phố Nhược điểm Nội thất chỉ dùng ghế nỉ, không có bệ tỳ tay Động cơ nhỏ khiến việc tăng tốc thốc sẽ ồn Trang bị an toàn thiếu Chỉ 2 túi khí, không cảm biến, không cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc. Kích thước Suzuki Swift Trong phân khúc cỡ B Hatback đô thị thì Suzuki Swift có khả năng quay vòng xe dễ dàng, linh hoạt trong phố. Kích thước Swift Dài x rộng x cao mm x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 120 Bán kính vòng quay m 4,8 Trọng lượng không tải kg 920 Đánh giá ngoại thất Suzuki Swift 2023 Xe Suzuki Swift có thiết kế mang hơi hướng của những dòng xe Châu Âu, sang trọng, đẳng cấp, cá tính. Thiết kế Đầu xe Các chi tiết được làm hài hòa với các chi tiết Đèn chiếu sáng thấu kính Full Led chiếu xa và chiếu gần Led cho ánh sáng trắng. Đèn định vị LED kiêm chức năng đèn chạy ban ngày DRL Lưới tản nhiệt lục giác mở rộng bên trong là những ô nhỏ dạng tổ ong tạo chiều sâu Thân xe Vẻ đẹp của Suzuki Swift được thể hiện rõ ràng nhất khi nhìn từ phía hông xe Tay nắm cửa phía sau được đặt phía trên, khiến Suzuki Swift như dòng xe đua 2 cửa thể thao Các trụ A, B, C sơn đen vuốt dọc về phía sau xe tạo hình khí động học, nổi bật nóc xe Mâm xe kích thước 16 inch với thông số 185/55R16 Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, gương gập điện, chỉnh điện Đuôi xe Với kiểu dáng thiết kế ấn tượng, cảm giác khỏe khoắn, hài hòa Cụm đèn hậu LED hình chữ U, đèn phanh LED được đặt trên cao Màu xe Suzuki Swift 2023 có 5 màu màu xanh, màu trắng, màu bạc, màu đỏ và màu xám. Trang bị ngoại thất Ngoại thất Swift GLX Đèn trước LED Projector Đèn định vị ban ngày LED Đèn hậu LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tay nắm cửa ngoài Màu xe Lốp 185/65R16 Đánh giá nội thất Suzuki Swift 2023 Phía trong xe nội thất Suzuki Swift với các chi tiết tròn tròn theo kiểu cổ điển như các núm chỉnh điều hòa, hốc gió, mặt đồng hồ, … Thiết kế chung Mang đậm tính thực dụng của người Nhật, xe ô tô Suzuki Swift bên trong xe chỉ được trang bị ở mức cơ bản các vật liệu chủ yếu là nhựa cứng. Ghế ngồi và khoang hành lý Điểm đáng tiếc ở Suzuki Swift vẫn chỉ trang bị ghế nỉ, nhưng bù lại ghế của Suzuki Swift thiết kế ôm lưng, ngồi rất thoải mái. Khu vực lái Vô lăng bọc da dạng D – Cut thể thao, tích hợp các phím âm lượng, nút bấm điều khiển màn hình đa thông tin và Cruise control Cụm đồng hồ 2 đồng analog có mái vòm và 1 màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa, đi ban đêm cực kỳ đẹp Tiện nghi Về hệ thống giải trí, Suzuki Swift GLX được trang bị màn hình trung tâm 10 inch kết nối Apple Carplay và Android Auto. Điều hòa tự động. Trang bị nội thất Nội thất Swift GLX Vô lăng Bọc da Vô lăng có nút điều khiển Có Điều khiển hành trình Có Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm Có Chất liệu ghế Nỉ Điều hoà Tự động Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch Âm thanh Loa trước/sau Loa phụ trước Đàm thoại rảnh tay Có Tay nắm cửa trong Mạ chrome Cửa kính chỉnh điện Trước/sau Thông số kỹ thuật Suzuki Swift 2023 Thông số kỹ thuật Swift Động cơ xăng Công suất cực đại Ps/rpm 82/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 113/ Hộp số CVT Trợ lực lái Điện Hệ thống treo trước/sau McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn Phanh trước/sau Đĩa thông gió/Đĩa Đánh giá an toàn Suzuki Swift 2023 Trang bị an toàn của Suzuki Swift Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân phối lực phanh điện tử EBD Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Dây đai an toàn với chức năng căng đại, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX trước /sau Hai túi khí SRC Cơ chế giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ Cấu tạo nắp ca-pô, hệ thống gạt mưa trước và cản trước và một số chi tiết khác của Suzuki Swift mới được thiết kế để giảm thiểu chấn thương đầu và chân cho người đi bộ trong trường hợp có va chạm. Trang bị an toàn Swift GLX Số túi khí 2 Phanh ABS, EBD, BA Có Camera lùi Có Đánh giá vận hành Suzuki Swift 2023 Động cơ Xe Suzuki Swift tuy là phân khúc B nhưng chỉ trang bị động cơ Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe nhẹ chỉ 920 kg trong khi đa phần đối thủ đều nặng hơn 1 tấn giúp Swift di chuyển hoàn toàn ổn áp. Đây là lý do giúp cho xe Suzuki Swift tiết kiệm nhiên liệu. Hộp số Suzuki Swift được trang bị hộp số CVT, khi di chuyển trong phố êm ái, mượt mà. Khi đi đường trường thì khả năng sẽ không phấn khích bằng xe có cấp. Đó là ưu, nhược điểm của hộp số vô cấp. Vô lăng Cảm giác phản hồi của vô lăng rất chân thực, cảm giác lái của Swift khá tốt. Hệ thống treo, khung gầm Hệ thống treo cho khả năng lái ổn định và thoải mái Hệ thống treo trước Hệ thống treo kiểu Marpheson. Hệ thống treo sau Hệ thống treo thanh xoắn. Khung gầm thế hệ mới Thiết kế khung gầm đúc liền khối nhẹ và độ cứng cao giúp năng lượng phân tán hiệu quả, tăng độ an toàn khi va chạm. Bộ khung mới nhẹ hơn 30kg so với bộ khung cũ và đóng góp lớn giúp giảm mức tiêu thụ nhiên liệu cũng như cải thiện hiệu suất cơ bản của xe trong việc di chuyển, chuyển hướng và dừng lại. Giảm tiếng ồn, độ rung và tăng sự thoải mái Trọng lượng khung gầm thê hệ cũ 117kg, thế hệ mới chỉ 80kg Phanh Đây là điểm cộng của Suzuki Swift khi cả 4 phanh đều trang bị phanh đĩa an toàn và thẩm mỹ Khả năng cách âm Khi ở trong phố cách âm của Swift ổn tuy nhiên khi đi đường trường tiếng vọng từ lốp vọng vào cabin nhiều, nói chung với tầm giá dưới 600 triệu đa phần các xe đều như vậy. Mức tiêu hao nhiên liệu Điệm cộng tiếp theo của Suzuki Swift sau đây là mức tiêu hao nhiên liệu của xe Mức tiêu hao nhiên liệu Swift lít/100km Trong đô thị 6,3 Ngoài đô thị 3,6 Hỗn hợp 4,6 Tại Việt Nam Suzuki Swift cạnh tranh với các xe cùng phân khúc như Toyota Yaris Mazda 2 Bên cạnh đó với giá tiền của Suzuki Swift khách hàng cũng phân vân với 1 số xe sedan như Toyota Vios Honda City Kia Soluto Hyundai Accent Mitsubishi Attrage Nissan Almera Ngoài ra thì với động cơ khách hàng cứ nghĩ xe hạng A khi hay so sánh với 1 số mẫu xe như Hyundai i10 Kia Morning Sau đây là 1 số so sánh các mẫu xe khách hàng thường cân nhắc với Swift So sánh Suzuki Swift và Mazda 2 Cả 2 dòng xe này đều nhập từ Thái Lan, thương hiệu của Nhật Bản. Mazda 2 thì đa dạng phiên bản và tính năng để khách hàng lựa chọn hơn. Tổng thể Mazda 2 hơn hẳn Swift tuy nhiên điểm mạnh của Swift nằm ở kiểu dáng khiến nhiều anh, chị, em đam mê dòng xe này chọn. So sánh Suzuki Swift và Toyota Yaris Toyota Yaris có khối động cơ mạnh hơn, trang bị nhiều hơn tuy nhiên giá bán lại cao hơn Suzuki Swift khoảng 100 triệu. Ở khía cạnh ngoại thất thì Suzuki Swift được đánh giá có ưu thế hơn. So sánh Suzuki Swift và Hyundai i10 Tuy 2 xe khác phân khúc nhưng khách hàng hay so sánh 2 dòng này. Ở Hyundai i10 là những trang bị theo xe, giá tiền cũng rẻ hơn Swift cỡ 100 triệu. Điểm mạnh của Swift so với I10 là về thương hiệu Nhật Bản, xe nhập khẩu, không gian nội thất rộng hơn. Có nên mua Suzuki Swift? Ở Suzuki Swift giá bán chưa thực sự hấp dẫn so với các trang bị theo xe, khá kén khách. Đó là lý do vì sao Suzuki Swift ít người mua. Tuy nhiên Suzuki Swift lại có sức hút với những khách hàng có điều kiện khi sở hữu Ngoại hình thể thao, cá tính, sang trọng Những khách hàng đam mê xe dòng xe Mini Cooper nhưng lại không muốn chi 2 tỷ cho xe này Xe dễ dàng độ và “cá nhân hóa” tạo thêm “nét chất” cho khách hàng sở hữu Và 1 điều quan trọng là Suzuki Swift là mẫu xe bán chạy toàn cầu của Suzuki. Tại 1 số thị trường Châu Âu Suzuki Swift rất thịnh hành. Hình ảnh Suzuki Swift độ đẹp Suzuki Swift độ Mini Cooper Suzuki Swift Body Kit Tham khảo Brochure Suzuki Swift Suzuki luôn có những ngân hàng và các công ty tài chính hổ trợ cho khách hàng mua xe trả góp , lên tới 85% giá trị xe và thời gian lên tới 7 năm, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, thế chấp chính tài sản của xe. Trả lời hồ sơ trong vòng 24h Hãy Gọi cho chúng tôi khi bạn cần tư vấn! Mọi thông tin về giá, lái thử và chương trình khuyến mãi , xin vui lòng liên hệ Hotline 0935154697 Rất hân hạnh được đón tiếp Quý khách!

đánh giá xe suzuki swift 2014